Trang chủ

Giới thiệu

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ kế toán

Hóa đơn điện tử

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Văn phòng ảo

Liên hệ

Tin Mới
Sunday, 13/10/2024 |

Hộ kinh doanh cá thể có mã số thuế không? Tân Thành Thịnh

5.0/5 (1 votes)
- 4

Hộ kinh doanh cá thể là một trong những mô hình kinh doanh được nhiều khách hàng lựa chọn hiện nay. Vậy hộ kinh doanh có mã số thuế không? Hộ kinh doanh có phải xuất hóa đơn không? Hãy Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu ngay bài viết này nhé.


1. Quy định về mã số thuế hộ kinh doanh


Căn cứ theo quy định tại điểm e, khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Như vậy khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh vẫn có mã số thuế của hộ kinh doanh trùng với mã số thuế của chính cá nhân đăng ký thành lập hoặc cá nhân đại diện trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.

Theo điều 66, Chương VIII của Nghị Định 78/2015/ND-CP, hộ kinh doanh là mô hình do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.


Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.

1.1 Đặc điểm của hộ kinh doanh

Căn cứ vào Nghị Định 78/2015/ND-CP, mô hình hộ kinh doanh có những đặc điểm sau:

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

  • Hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có điều kiện.
  • Hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh tự kê khai hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
  • Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
  • Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.

Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

1.2 Quyền lợi và nghĩa vụ của hộ kinh doanh

Điều 67, Chương VIII, Nghị Định 78/2015/ND-CP quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của hộ kinh doanh như sau:

  • Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này.
  • Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
  • Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

1.3 Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Mã số thuế hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 1, điều 2 của Thông tư 95/2016/TT-BTC thì hộ kinh doanh cá thể là đối tượng phải đóng thuế. 

Vậy nên chắc chắc phải có mã số thuế bắt buộc khi đăng ký kinh doanh để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của nhà nước. 

Hộ kinh doanh thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu. Trường hợp được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh phải trực tiếp thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế. 

a) Thời hạn đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh

Thời hạn đăng ký mã số thuế trong vòng 10 ngày kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

b) Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế của hộ kinh doanh

Điểm i Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 95/2016/TT - BTC quy định về hồ sơ đăng ký mã số thuế, thuế với hộ kinh doanh gồm:

  • Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm a2 Khoản này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này.

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

  • Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;

Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh).

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

  • Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có)

>> Đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế, chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các hồ sơ, tài liệu sau:

  • Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm b2 Khoản này:

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có)

Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

  •  Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:

Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh)

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh)

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

1.4 Hộ kinh doanh cá thể có được xuất hóa đơn?

Trà lời: Hộ kinh doanh cá thể không thể xuất hóa đơn giá trị gia tăng mà chỉ có thể được xuất hóa đơn bán hàng (không thuế). Việc hộ kinh doanh cá thể sử dụng hóa đơn bán hàng hợp pháp phải thực hiện thủ tục mua hóa đơn bán hàng với cơ quan thuế.

1.5 Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế gì?

Có 3 loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp là thuế môn bài, thuế gtgt, thuế tncn, cụ thể như sau:

a) Thuế môn bài

Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài.

Các hộ kinh doanh sản xuất muối, các cá nhân/ hộ kinh doanh gia đình, nhóm sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định hoặc hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá cũng được miễn phí thuế môn bài. 

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

b) Thuế gtgt

Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn thuế gtgt. Trường hợp doanh thu lớn hơn 100 triệu đồng thì bắt buộc phải đóng kê khai thuế gtgt theo quy định 

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT. Trong đó, tỉ suất tính thuế gtgt được quy định theo từng ngành nghề như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%.
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%.
  • Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%.

c) Thuế tncn

Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn phí thuế tncn, ngược lại thì bắt buộc phải kê khai thuế tncn. Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Tỉ suất thuế tncn được tính như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
  • Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

1.6 Hộ kinh doanh có tư cách pháp nhân không?

Trà lời: Hộ kinh doanh KHÔNG có tư cách pháp nhân do không có sự tách biệt giữa tài sản của chủ hộ kinh doanh và hộ kinh doanh, đồng thời chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.

1.7 Hộ kinh doanh có thể chuyển đổi lên công ty không?

Hộ kinh doanh có thể chuyển đổi lên công ty, đặc biệt là khi số lượng lao động hơn 10 người. Căn cứ vào nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

2. Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau, nếu bạn chưa biết lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân thì Tân Thành Thịnh sẽ giúp bạn phân biệt rõ những điểm giống và khác nhau, từ đó dễ dàng lựa chọn nhé. 


2.1 Điểm giống nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân

  • Điểm giống nhau của 2 loại hình doanh nghiệp này là:
  • Đều không có tư cách pháp nhân.
  • Không có sự tách bạch giữa tài sản thành viên và doanh nghiệp.
  • Phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

2.2 Điểm khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân

Sau đây là những đặc điểm khác nhau giữa 2 mô hình doanh nghiệp đặc biệt này, cùng tìm hiểu nhé.

a) Chủ sở hữu

Doanh Nghiệp Tư Nhân: do 1 cá nhân làm chủ, tự góp vốn và chịu toàn bộ quyền lợi, trách nghiệm của hoạt động doanh nghiệp.

Hộ kinh doanh: do cá nhân hoặc một nhóm, một hộ gia đình làm chủ cùng nhau chịu mọi trách nhiệm về hoạt động và sự phát triển của doanh nghiệp.

b) Quy mô kinh doanh

Doanh Nghiệp Tư Nhân: không giới hạn quy mô, số người lao động

Hộ kinh doanh: số lượng người lao động không quá 10 người

c) Địa điểm kinh doanh

Doanh Nghiệp Tư Nhân: được mở nhiều địa điểm, chi nhánh

Hộ kinh doanh: chỉ mở tại một địa điểm kinh doanh nhất định

d) Pháp lý con dấu

Doanh Nghiệp Tư Nhân: có con dấu riêng

Hộ kinh doanh: không có con dấu

e) Quyết định trong doanh nghiệp

Doanh Nghiệp Tư Nhân: chủ sở hữu toàn quyền quyết định mọi hoạt kinh doanh của doanh nghiệp

Hộ kinh doanh: cá nhân hoặc nhóm cá nhân, gia đình cùng tham gia quyết định trong hoạt động kinh doanh

f) Cơ quan đăng ký thành lập

Doanh Nghiệp Tư Nhân: đăng ký ở Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh

Hộ kinh doanh: đăng ký tại Phòng Kế hoạch và Đầu tư cấp huyện

g) Chủ thể thành lập

Doanh Nghiệp Tư Nhân: có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài (đáp ứng các điều kiện về hành vi thương mại của pháp luật Việt Nam)

Hộ kinh doanh: công dân Việt Nam

h) Hoạt động kinh doanh

Doanh Nghiệp Tư Nhân: được phép kinh doanh xuất - nhập khẩu theo quy định của pháp luật

Hộ kinh doanh: không được phép

i) Thủ tục chấm dứt hoạt động

Doanh Nghiệp Tư Nhân: theo luật doanh nghiệp về thủ tục giải thể hoặc phá sản

Hộ kinh doanh: chỉ cần nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tại nơi đăng ký thành lập

3. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Nếu bạn đang có nhu cầu đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhưng không có nhiều thời gian, bạn không biết chuẩn bị sao cho các hồ sơ, thủ tục hợp lệ để đăng ký đảm bảo thành công và có thể thực hiện kinh doanh liền thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhanh nhất nhé. 


Công ty Tân Thành Thịnh chuyên cung cấp các dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán – thuế…. Với nhiều năm kinh nghiệm thực tế trong việc hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau, Tân Thành Thịnh luôn mang đến những dịch vụ uy tín và chất lượng vượt trội.

Đến với Tân Thành Thịnh bạn không còn lo lắng về các vấn đề hồ sơ, chứng từ, các thủ tục pháp lý…. trong việc đăng ký hộ kinh doanh. Mọi vấn đề sẽ được chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn một cách chính xác, đúng quy định pháp luật và với thời gian nhanh nhất.

Đặc biệt, bạn sẽ hoàn toàn an tâm khi sử dụng dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh tại Tân Thành Thịnh bởi:

  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

Trên đây là bài viết về hộ kinh doanh, hi vọng với những thông tin trên sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích hỗ trợ cho việc hoàn thành các hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh khi có nhu cầu. 

Nếu bạn còn thắc mắc gì những vấn đề trên hay đang tìm kiếm một đơn vị thành lập công ty uy tín vui lòng liên hệ trực tiếp Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhanh nhất nhé. Với kinh nghiệm hơn 17 năm trong lĩnh vực kế toán, thuế doanh nghiệp, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. 

Các bạn xem thêm  Hộ kinh doanh có con dấu không

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

  • Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Đại Lý Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
  • Địa chỉ: 22 Đường số 5, Khu dân cư CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
  • SĐT: 028 3985 8888 | Hotline: 0913459391
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com
  • www.tanthanhthinh.com 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

-