Trang chủ

Giới thiệu

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn kế toán

Hóa đơn điện tử

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Văn phòng ảo

Liên hệ

Tin Mới
Friday, 29/03/2024 |

Sơ đồ chữ T kế toán

1.5/5 (2 votes)
- 109

Sơ đồ chữ T trong kế toán là một dạng sơ đồ phản ánh tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí… của doanh nghiệp một cách chính xác. Dựa vào đó dễ dàng định khoản và thực hiện các báo cáo nghiệp vụ kế toán theo yêu cầu. Tận Thành Thịnh chia sẽ với các bạn sơ đồ chữ t các tài khoản kế toán 111, 131, 331,511,334,421,154..

1. Sơ đồ chữ T là gì?

Sơ đồ chữ T trong kế toán là một dạng sơ đồ thể hiện các nghiệp vụ kế toán tương ứng với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời gian được nhắc đến của doanh nghiệp.


Sơ đồ kế toán chữ T thường gồm 2 phần là Nợ ở bên trái và Có ở bên phải. Đường phân tách Nợ và Có là đường mũi tên. Đầu mũi tên luôn chỉ vào phần Nợ , đầu còn lại luôn là phần Có tạo nên hình ảnh giống như chữ T.

1.1 Ý nghĩa sơ đồ chữ T trong kế toán

Sơ đồ chữ T trong kế toán giúp phân biệt được hai mặt đối lập trong sự vận động của đối tượng kế toán trong từng nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp. 

Việc ghi chép vào tài khoản chữ T phản ánh tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí… của doanh nghiệp một cách chính xác. Dựa vào đó dễ dàng định khoản và thực hiện các báo cáo nghiệp vụ kế toán theo yêu cầu.

1.2 Sơ đồ chữ T xác định kết quả kinh doanh như thế nào?

Sơ đồ chữ T trong kế toán giúp xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể như sau:

  • Phản ánh từng hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp theo một chu kỳ kế toán.
  • Báo cáo các kết quả thực tế của hoạt động kinh doanh doanh nghiệp cụ thể qua từng số liệu của hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính…
  • Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hóa (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, giá thành, chi phí sữa chữa, khấu hao, các hoạt động cho thuê, khác…), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
  • Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Sơ đồ chữ T các loại tài khoản

Để hoạch toán sơ đồ chữ T cho các tài khoản, kế toán cần nắm vững nguyên tắc định khoản. Mỗi loại tài khoản sẽ có những quy tắc ghi nợ - có khác nhau. Sơ đồ chữ T cho các loại tài khoản kế toán cụ thể như sau:

2.1 Sơ đồ chữ T tài khoản 111

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 111 là tài khoản “TIỀN MẶT” trong kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.

Số lượng tiền mặt chỉ phản ánh vào TK 111 - “Tiền mặt” là số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. 

Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.

Sơ đồ chữ T tài khoản 111 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 


 2.2 Sơ đồ chữ T tài khoản 131

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 131 là tài khoản “Phải thu khách hàng ”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ…

Sơ đồ chữ T tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 


2.3 Sơ đồ chữ T tài khoản 331

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 331 là tài khoản “Phải trả cho người bán”. Tài khoản này được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. 

Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.

Sơ đồ chữ T tài khoản 331 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 


2.4 Sơ đồ chữ T tài khoản 511

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 511 là tài khoản “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. 

Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc nghiệp vụ khác liên quan tới bán hàng.

Sơ đồ chữ T tài khoản 511 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 


2.5 Sơ đồ chữ T tài khoản 334

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 334 là tài khoản “phải trả người lao động”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Sơ đồ chữ T tài khoản 334 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 


2.6 Sơ đồ chữ T tài khoản 421

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 421 là tài khoản “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Tài khoản này phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp trong một chu kỳ kế toán.

Sơ đồ chữ T tài khoản 421 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 


2.7 Sơ đồ chữ T tài khoản 154

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 154 là tài khoản “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp.

Sơ đồ chữ T tài khoản 154 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:


3. Công ty dịch vụ kế toán Tân Thành Thịnh

Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh hơn 19 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán uy tín và chuyên nghiệp tại TPHCM. 

Tân Thành Thịnh đã được sự tin tưởng và đồng hành của hơn 20.000 doanh nghiệp trong vấn đề pháp lý và mọi hồ sơ giấy tờ, kể cả những tình huống phát sinh. 

Đội ngũ nhân sự Tân Thành Thịnh có kinh nghiệm năng lực chuyên môn cao, nhạy bén trong việc phân tích nghiệp vụ mọi ngành nghề, dễ dàng hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các công việc kế toán, sổ sách chứng từ một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp. 

Đến với Tân Thành Thịnh bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về mặt giá cả, tất cả mọi dịch vụ đều không có chi phí phát sinh, tư vấn miễn phí, làm việc trách nhiệm và tận tâm với mong muốn giải quyết và đồng hành cùng doanh nghiệp phát triển vững mạnh. 

Các dịch vụ tại Tân Thành Thịnh vô cùng đa dạng giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn, ngoài công ty dịch vụ kế toán bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty, tư vấn doanh nghiệp…. Là đơn vị trực tiếp hỗ trợ khách hàng trong mọi dịch vụ, Tân Thành Thịnh cam kết:

  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng mọi vấn đề liên quan đến kế toán, thuế, pháp lý.
  • Hồ sơ, chứng từ chính xác, minh bạch và đúng pháp luật.
  • Chi phí hợp lý, không phát sinh thêm.
  • Thực hiện hồ sơ, sổ sách đúng thời gian quy định.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan, ban ngành nhà nước.

Trên đây là bài viết về sơ đồ chữ T trong kế toán, hi vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì về các vấn đề trên hoặc đang tìm kiếm một công ty dịch vụ kế toán uy tín thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé. 

Các bạn xem thêm sổ sách kế toán

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

  • Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
  • Địa chỉ: 340/34 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN