Trang chủ

Giới thiệu

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn kế toán

Hóa đơn điện tử

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Văn phòng ảo

Liên hệ

Tin Mới
Friday, 19/04/2024 |

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

5.0/5 (3 votes)
- 2

Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vậy vốn điều lệ là gì? Các quy định về góp vốn điều lệ như thế nào? Thủ tục góp vốn điều lệ như thế nào. Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu chi tiết bài viết dưới đây nhé.


1. Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định khi thành lập công ty và được ghi vào điều lệ của công ty. Vốn điều lệ hay còn có thể gọi là vốn đầu tư hoặc vốn đăng ký.

Vốn điều lệ của doanh nghiệp được công ty đăng ký với Sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động và quy mô của công ty sau khi thành lập.

1.1 Vai trò của vốn điều lệ trong doanh nghiệp

  •  Vốn điều lệ công ty cho ta biết đó là tổng mức vốn đầu tư đăng ký ban đầu của tất cả thành viên vào công ty để dự tính hoạt động.
  • Là cơ sở xác lập địa vị pháp lý của doanh nghiệp khi mới thành lập.
  • Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
  • Là cơ sở để phân chia lợi nhuận khi kinh doanh. Đồng thời cũng là căn cứ để sẻ chia rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn.
  • Thể hiện tính bền vững, phát triển của doanh nghiệp từ đó tạo sự tin tưởng cho đối tác, chủ nợ, mở ra cơ hội phát triển kinh doanh.

1.2 Quy định về góp vốn điều lệ của doanh nghiệp

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu, hoặc mức vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh bình thường. Sau đây là các quy định về góp vốn điều lệ của doanh nghiệp.

a) Quy định về tài sản góp vốn điều lệ

Theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp mới nhất 2014 thì các loại tài sản góp vốn điều lệ có thể gồm:

  • Tiền Việt Nam.
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi.
  • Vàng.
  • Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật.
  • Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • Các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty mà thành viên góp vào để tạo thành vốn của công ty theo quy định của pháp luật. 

b) Thời hạn góp vốn điều lệ là bao nhiêu?

Thời hạn góp vốn điều lệ cụ thể của từng loại hình doanh nghiệp như sau:

  • Đối với công ty TNHH 1 Thành viên: thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Đối với công ty cổ phần: thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam
  • Đối với doanh nghiệp tư nhân: Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Sau khi đăng ký xong thì chủ doanh nghiệp phải góp đủ và đảm bảo đủ ngay khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân. 

1.3 Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

Tân Thành Thịnh xin được chia sẽ với các bạn về quy định góp vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên, theo luật doanh nghiệp 2014. 

Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp 

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

2. Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty có thể thực hiện thay đổi vốn điều lệ phù hợp với nhu cầu, tình hình phát triển của hiện tại. Sau đây là trình tự thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên 


2.1 Hồ sơ thay đổi tăng vốn điều lệ công ty tnhh

  • Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông báo về việc tăng vốn điều lệ của công ty TNHH.
  • Biên bản của Đại Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ công ty TNHH.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ của công ty TNHH.
  • Danh sách thành viên công ty TNHH.
  • Thông báo lập sổ đăng ký thành viên công ty TNHH.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. 

2.2  Các bước thay đổi vốn điều lệ công ty tnhh

Thủ tục tăng/giảm/ điều chỉnh vốn điều lệ công ty tnhh thực hiện 3 bước sau:

  •  Bước 1: Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Tăng/Giảm/ Điều chỉnh vốn điều lệ.
  •  Bước 2: Công bố thông tin thay đổi vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  • Bước 3: Kê khai mẫu 08, Tờ khai thuế môn bài. 

2.3 Mẫu thông báo thay đổi vốn điều lệ

Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến quý khách hàng mẫu thông báo thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp như sau: 

Các bạn có thể tại file mẫu thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp

3. Công ty tư vấn thành lập doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Công ty Tân Thành Thịnh là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp,  thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, vốn điều lệ công ty, thay đổi giấy phép kinh doanh, ..các dịch vụ khác một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng, đảm bảo đúng quy định pháp luật.


Ngoài việc hỗ trợ tư vấn, soạn thảo hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, Tân Thành Thịnh đại diện công ty làm việc với các cơ quan ban ngành nhà nước để đảm bảo giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng mọi thủ tục, giảm thiểu rủi ro và đi vào hoạt động kinh doanh.

Đến với Tân Thành Thịnh, bạn sẽ hoàn toàn an tâm bởi chúng tôi cam kết:

  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
  •  Thời gian thực hiện nhanh chóng, đúng quy định.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

Trên đây là những thông tin bài viết chia sẻ về vấn đề về thay đổi vốn điều lệ của công ty. Hi vọng với những thông tin mà Tân Thành Thịnh chia sẻ sẽ mang đến cho bạn nhiều giá trị, thông tin hữu ích, giúp bạn nắm rõ hơn về vốn điều lệ trong doanh nghiệp để từ đó sử dụng một cách hiệu quả, mang lại lợi ích và thành công nhất định.

Nếu vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề trên bạn vui lòng liên hệ qua hotline 0909 54 8888 để được tư vấn cụ thể và trực tiếp nhé. Với nhiều năm kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kế toán, thuế và thành lập doanh nghiệp từ nhiều ngành nghề khác nhau, Tân Thành Thịnh luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. 

Các bạn xem thêm thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên

 Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

  • Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
  • Địa chỉ: 340/34 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909771998
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN