Trang chủ

Giới thiệu

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn kế toán

Hóa đơn điện tử

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Văn phòng ảo

Liên hệ

Tin Mới
Saturday, 27/04/2024 |

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

0/5 (0 votes)

Với những doanh nghiệp, tập đoàn lớn đăng ký kinh doanh với loại hình là công ty cổ phần thì việc chuyển nhượng cổ phần thường xuyên xảy ra. Ở bài viết này, Tân Thành Thịnh sẽ chia sẻ đến bạn về hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần cùng với những quy định khi chuyển nhượng cổ phần nhé. Mời bạn tìm hiểu.


1. Chuyển nhượng cổ phần là gì?

Chuyển nhượng cổ phần là cổ đông sáng lập hoặc cổ đông hiện hữu góp vốn trong công ty cổ phần được quyền chuyển nhượng lại số cổ phần của mình cho một cổ đông hoặc một thành viên khác trong công ty hoặc ngoài công ty. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ những trường hợp quy định tại khoản 3, điều 120 Luật doanh nghiệp 2020 và điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.


Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty cổ phần với các phần bằng nhau. Công ty cổ phần bắt buộc phải có đổ phần phổ thông do cổ đông phổ thông sở hữu. Ngoài ra còn có cổ phần ưu đãi gồm cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi khác do các cổ đông ưu đãi sở hữu.

Sau đây là toàn bộ những quy định và thông tin quan trọng về chuyển nhượng cổ phần cần nắm rõ để có thể dễ dàng thực hiện các thủ tục, hồ sơ một cách thuận lợi, đúng quy định pháp luật.

1.1 Quy định chuyển nhượng cổ phần

Quy định về chuyển nhượng cổ phần gồm có:

a) Nguyên tắt chuyển nhượng cổ phần

  • Điểm D khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
  • Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Khoản 3 Điều 120 quy định: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:

  • Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.
  • Những trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

b) Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

  • Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. 
  • Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

c) Quy định về thừa kế, tặng cổ phần

  • Trường hợp cổ đông là cá nhân c.h.ế.t thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.
  • Trường hợp cổ đông là cá nhân ch.ế.t mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
  • Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
  • Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

1.2­ Chuyển nhượng cổ phần có phải đóng thuế hay không?

Theo Điểm B Khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC(được sửa đổi bởi Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC)quy định cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Vậy người chuyển nhượng cổ phần vẫn phải chịu thuế TNCN với mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.

Lưu ý thuế TNCN xác định là 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần chứ không phải chênh lệch giá bán so với giá mua. Công thức tính giá TNCN có  thể thực hiện theo cách sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

  • Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Giá thực hiện là giá chứng khoán khớp lệnh khi giao dịch.
  • Mức thuế suất chuyển nhượng chứng khoán nộp là 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán TỪNG LẦN.

2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Để thực hiện được thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo đúng quy định, Tân Thành Thịnh chia sẻ đến bạn các hồ sơ quan trọng và thủ tục các bước chuyển nhượng cổ phần dưới đây tham khảo nhé.


2.1 Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quan trọng sau:

  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần
  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
  • Điều lệ công ty (Sửa đổi, bổ sung)
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty
  • Sổ đăng ký cổ đông

2.2 Các bước thực hiện chuyển nhượng cổ phần

  • Bước 1: Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần
  • Bước 2: Ký hồ sơ theo hợp đồng chuyển nhượng
  • Bước 3: Lập biên bản và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
  • Bước 4: Cập nhật, sử đổi thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông công ty
  • Bước 5: Nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế doanh nghiệp. Thời gian kê khai hồ sơ thếu TNCN trong vòng 10 ngày từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp kê khai qua doanh nghiệp thì cần thực hiện trước khi có GPKD mới.

2.3 Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân gồm có:

Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân gồm có:

  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông
  • Quyết định Đại hội đồng cổ đông
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng

Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế).

3. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Công ty Tân Thành Thịnh với hơn 19 năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng, Tân Thành Thịnh cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty trọn gói uy tín, cam kết hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi hồ sơ, thủ tục với chi phí thấp nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và hạn chế mọi rủi ro.


Đội ngũ nhân sự Tân Thành Thịnh đảm bảo 100% thành công khi đăng ký thành lập bởi mỗi thành viên, nhân sự được Tân Thành Thịnh tuyển chọn gắt gao từ khâu đầu vào, sở hữu năng lực chuyên môn cao, nắm vững quy trình chuẩn bị hồ sơ và xử lý mọi vấn đề liên quan trước – trong - sau khi thành lập.

3.1 Các gói dịch vụ tại Tân Thành Thịnh

Tân Thành Thịnh cung cấp đa dạng các gói dịch vụ đến với khách hàng, bạn có thể tham khảo và lựa chọn các dịch vụ sau đây:

a) Dịch vụ thành lập công ty

  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp
  • Thành lập công ty tnhh
  • Thành lập công ty cổ phần
  • Thành lập hộ kinh doanh
  • Thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Thành lập chi nhánh công ty
  • Thành lập văn phòng đại diện công ty
  • Thành lập doanh nghiệp nước ngoài

b) Dịch vụ tư vấn kế toán

  • Dịch vụ tư vấn báo cáo thuế
  • Dịch vụ tư vấn sổ sách kế toán
  • Kê khai thuế
  • Kế toán, tư vấn dịch vụ thuế
  • Hồ sơ bảo hiểm xã hội

c) Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi giấy phép kinh doanh
  • Thay đổi người đại diện pháp luật
  • Thay đổi vốn điều lệ công ty
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp
  • Mua bán công ty
  • Giải thể công ty

d) Các dịch vụ khác

  • Chữ ký số
  • Hóa đơn điện tử
  • Văn phòng ảo

3.2 Cam kết dịch vụ

Hơn 19 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp cùng các dịch vụ khác – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi: 

  • Tư vấn chuyên nghiệp.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
  • Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

Đã có rất nhiều doanh nghiệp đi vào hoạt động ổn định và hoàn toàn không còn lo lắng gì về các vấn đề pháp lý, hồ sơ chứng từ khi thành lập công ty. Còn bạn thì sao? Liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn các vấn đề pháp lý hoàn toàn miễn phí khi thành lập công ty.

>> Các bạn xem thêm: các loại cổ phần trong công ty cổ phần

 Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/34 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com

TIN TỨC LIÊN QUAN