Trang chủ

Giới thiệu

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn kế toán

Hóa đơn điện tử

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Văn phòng ảo

Liên hệ

Tin Mới
Thursday, 28/03/2024 |

Tư cách pháp nhân

0/5 (0 votes)

Pháp nhân là một thuật ngữ được dùng để phân biệt tư cách của tổ chức và cá nhân trong các quan hệ pháp lý. Tư cách pháp nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một tổ chức (nhóm người) có khả năng tồn tại, hoạt động độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Một doanh nghiệp được công nhận pháp nhân có rất nhiều lợi ích khác nhau, tuy nhiên để được công nhận pháp nhân phải có những điều kiện nhất định.


Tại bài viết này Tân Thành Thịnh sẽ chi sẻ đến bạn chi tiết về tư cách pháp nhân là gì? Những lợi ích của doanh nghiệp khi được công nhận tư cách pháp nhân và điều kiện để doanh nghiệp được công nhận tư cách pháp nhân. Cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

1. Tư cách pháp nhân là gì?

Pháp nhân là một tổ chức (một chủ thể pháp luật) có tư cách pháp lý độc lập, có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội… theo quy định của pháp luật. Tư cách pháp nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một tổ chức (nhóm người) có khả năng tồn tại, hoạt động độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Không phải doanh nghiệp nào cũng được công nhận tư cách pháp nhân. Một tổ chức được công nhận tư cách pháp nhân khi và chỉ khi đáp ứng được điều kiện trong Điều 74 – Bộ Luật Dân Sự 2015.


1.1 Điều kiện để doanh nghiệp được công nhận có tư cách pháp nhân

Theo Điều 74 – Luật Dân Sự quy định một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

  • Pháp nhân là người do pháp luật sinh ra, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận.
  • Giấy khai sinh hợp pháp của pháp nhân là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào được cấp Giấy CN ĐKDN cũng được coi là pháp nhân (chẳng hạn như doanh nghiệp tư nhân).
  • Tính hợp pháp của pháp nhân giúp cho pháp nhân đó tham gia vào các quan hệ xã hội, nằm dưới sự kiểm soát của Nhà nước. Vì vậy, tổ chức không được thành lập hợp pháp không được coi là có tư cách pháp nhân.

b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật Dân Sự.

  • Cơ cấu tổ chức chặt chẽ nhằm biến một tập thể người thành một thể thống nhất có khả năng thực hiện hiệu quả nhất nhiệm vụ của tổ chức đó khi được thành lập.
  • Sự độc lập của tổ chức được coi là pháp nhân giới hạn trong quan hệ dân sự, kinh tế, lao động với chủ thể khác.
  • Pháp nhân không bị chi phối bởi các chủ thể khác khi quyết định các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của tổ chức đó trong phạm vi điều lệ, quyết định thành lập và các định của pháp luật đối với tổ chức đó.

Trên thực tế, có rất nhiều tổ chức thống nhất về cơ cấu nhưng không độc lập nhau như các phòng, ban, khoa,… trong các trường học, bênh viện.

c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

Để một tổ chức tham gia vào quan hệ tài sản với tư cách là chủ thể độc lập thì tổ chức đó phải có tài sản riêng.

  • Tài sản riêng của pháp nhân là tài sản thuộc quyền sở hữu của pháp nhân hoặc có thể do Nhà nước giao cho quản lý.
  • Tài sản của pháp nhân độc lập với tài sản cá nhân – thành viên của pháp nhân, với cơ quan cấp trên và các tổ chức khác.
  • Tài sản đó được thể hiện dưới dạng vốn, các tư liệu sản xuất và các loại tài sản khác phù hợp với từng loại pháp nhân.

Trên cơ sở có tài sản riêng, pháp nhân phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình. Pháp nhân không chịu trách nhiệm thay cho thành viên của pháp nhân, và ngược lại, thành viên có tư cách pháp nhân không phải dùng tài sản riêng của mình để thực hiên nghĩa vụ thay pháp nhân.

Độc lập về tài sản và chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của pháp nhân là tiền đề vật chất để một tổ chức tham gia vào quan hệ dân sự như 1 chủ thể độc lập.

d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Với tư cách là một chủ thể độc lập, pháp nhân tham gia vào các quan hệ pháp luật với tư cách riêng, được hưởng quyền và phải gánh chịu các nghĩa vụ dân sự do pháp luật quy định và phù hợp với điều lệ của tư cách pháp nhân.

Khi pháp nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại cho cá nhân hoặc pháp nhân khác thì pháp nhân đó có thể là bị đơn trước tòa án.

Ngược lại, nếu cá nhân, pháp nhân khác không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ mà gây thiệt hại cho pháp nhân thì pháp nhân có quyền khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình.

Như vậy, các điều kiện của pháp nhân là yếu tố bắt buộc để một tổ chức có tư cách pháp nhân. Một pháp nhân phải có các điều kiện trên và ngược lại một tổ chức phải có đầy đủ các điều kiện như trên được coi là một pháp nhân.

Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác. Khi được công nhận là pháp nhân thì chủ thể có tư cách pháp nhân và được pháp luật bảo vệ trong quá trình hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

1.2 Lợi ích của doanh nghiệp được công nhận pháp nhân

Theo quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Các loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên) đều được công nhận tư cách pháp nhân kể từ khi nhận giấy phép kinh doanh.

Điểm khác nhau cơ bản giữa một pháp nhân và một tổ chức không có tư cách pháp nhân khi tham gia quan hệ thương mại là ở quyền và trách nhiệm đối với tài sản.

Tổ chức có cư cách pháp nhân sẽ hoạt động độc lập và tách bạch về tài sản, đồng thời chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

Sau đây là những lợi ích vô cùng to lớn khi doanh nghiệp được nhà nước công nhận tư cách pháp nhân:

Khi có tư cách pháp nhân thì doanh nghiệp được thừa nhận là chủ thể pháp lý độc lập, có khả năng tham gia vào các quan hệ kinh doanh độc lập và được pháp luật bảo vệ.

Giúp phân định tài sản giữa doanh nghiệp và thành viên doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bảo vệ tài sản khỏi những khoản nợ của cá nhân các thành viên. Mỗi cá nhân có thể tự chịu trách nhiệm bằng số tài sản của mình góp vốn.

Tư cách pháp nhân sẽ góp phần phân biệt giữa nợ của doanh nghiệp và nợ của thành viên doanh nghiệp. Tạo sự uy tín với đối tác và khách hàng.

Giúp các nhà đầu tư có thể kiểm soát được rủi ro trong các khoản đầu tư của mình. Nhà đầu tư hoàn toàn yên tâm về phần tài sản cá nhân không liên quan gì đến doanh nghiệp, cũng không cần phải quan tâm đến hành vi và khả năng thanh toán của các thành viên khác trong doanh nghiệp từ đó tạo sự uy tín và an tâm.

Tư cách pháp nhân hoạt động ổn định, không gặp phả những sự thay đổi bất ngờ như thể nhân.

1.3 Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không?

Theo các quy định tại khoản 1 Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015 thì doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, bởi lẽ:

  • Các tài sản của doanh nghiệp tư nhân không có tính độc lập với chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải doanh nghiệp tư nhân.
  • Doanh nghiệp tư nhân không độc lập trong các quan hệ pháp luật. Trong quan hệ tố tụng tại Tòa án và Trọng tài. Doanh nghiệp tư nhân không được độc lập nhân danh mình để tham gia.
  • Các bạn xem thêm thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

1.4 Văn phòng đại diện có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ Điều 92.4 của Bộ luật dân sự quy: “Văn phòng đại diện, chi nhánh không phải là pháp nhân. Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện nhiệm vụ theo uỷ quyền của pháp nhân trong phạm vi và thời hạn được uỷ quyền.”

Vậy, văn phòng đại diện không có tư cách pháp nhân, mọi hoạt động của văn phòng đại diện phải thông qua ủy quyền của doanh nghiệp (công ty mẹ)

1.5 Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?

Công ty hợp danh là doanh nghiệp có tài sản độc lập với cá nhân và tự chịu trác nhiệm bằng tài sản của mình. Như vậy, công ty hợp danh là tổ chức có tư cách pháp nhân và được pháp luật công nhận kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh 1 thành viên

Doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh1 thành viên đều là do một chủ sở hữu thành lập nên có những điểm tương đồng giống nhau. Bên cạnh đó cũng có những đặc điểm hoàn toàn khác biệt nhau.
Tại đây, Tân Thành Thịnh giúp bạn phân biệt được 2 loại hình doanh nghiệp này để có sự lựa chọn phù hợp nếu có nhu cầu thành lập công ty nhé.


2.1 Điểm giống nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh 1 thành viên

Dù là 2 loại hình doanh nghiệp hoàn toàn khác nhau nhưng doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh 1 thành viên sở hữu những đặc điểm tương đồng giống nhau như sau:
  • Cùng là loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.
  • Đều không được quyền kêu gọi vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc chứng khoán.
  • Có thể thuê người điều hành quản lý doanh nghiệp.
  • Nếu muốn thực hiện chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp. Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.

2.2 Điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh 1 thành viên

 Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay công ty tnhh 1 thành viên thì sau đây là những điểm khác biệt giúp bạn dễ dàng phân biệt và đưa ra sự lựa chọn phù hợp.

a) Về chủ sở hữu doanh nghiệp

  • Doanh Nghiệp Tư Nhân: Là cá nhân, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân, đồng thời không phải là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên của công ty hợp danh.
  • Công ty tnhh 1 thành viên: Cá nhân hoặc tổ chức. Không hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần góp vốn với các doanh nghiệp khác.

b) Tư cách pháp lý

  • Doanh Nghiệp Tư Nhân: Không có tư cách pháp nhân.
  • Công ty tnhh 1 thành viên: có tư cách pháp nhân, được pháp luật bảo vệ và công nhận ngay khi nhận giấy phép đăng ký kinh doanh.

c) Trách nhiệm tài sản

  • Doanh Nghiệp Tư Nhân: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của doanh nghiệp.
  • Công ty tnhh 1 thành viên: Chủ sở và mỗi thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn vào doanh nghiệp.

d) Quy định về góp vốn

  • Doanh Nghiệp Tư Nhân: chủ sở hữu tự đăng ký, không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty.
  • Công ty tnhh 1 thành viên: là tổng tài sản do chủ sở hữu góp vốn đồng thời chủ sở hữu phải thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.

e) Quy định thay đổi vốn điều lệ

  • Doanh Nghiệp Tư Nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trường hợp giảm vốn đầu tư thấp hơn vốn khi đăng ký kinh doanh thì phải thực hiện đăng ký với Cơ quan đăng ký của doanh nghiệp.
  • Công ty tnhh 1 thành viên: chủ sở hữu muốn thực hiện tăng giảm vốn điều lệ cần phải thực hiện thủ tục đăng ký với các cơ quan đồng thời phải thực hiện thủ tục thay đổi trên giấy phép kinh doanh về thay đổi vốn điều lệ. Trường hợp thêm thành viên góp vốn phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.

f) Cơ cấu tổn chức

  • Doanh Nghiệp Tư Nhân: chủ sở hữu là người quản lý hoặc thuê người quản lý.
  • Công ty tnhh 1 thành viên: Có 2 mô hình bạn có thể lựa chọn là Chủ tịch công ty - giám độc hoặc tổng giám đốc - kiểm soát viên và mô hình Hội đồng thành viên - giám đốc hoặc tổng giám đốc - kiểm soát viên.

3. Công ty tư vấn thành lập doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Tân Thành Thịnh là công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp và các vấn đề liên quan về thuế, kế toán, hồ sơ, pháp lý…... Với hơn 19 năm thành lập và phát triển, Tân Thành Thịnh đã đồng hành và hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho doanh nghiệp.



Tân Thành Thịnh, giúp bạn sẽ được tháo gỡ mọi khó khăn về các thủ tục, hồ sơ kế toán - thuế, giúp hạn chế mọi rủi ro và hoàn toàn an tâm trong việc tập trung kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.

Khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Tân Thành Thịnh, bạn sẽ được tiết kiệm được tối đa các khoản chi phí đầu tư, tiết kiệm được thời gian, công sức trong công việc thủ tục, chứng từ… nâng cao hiệu quả trong công việc.

Tùy vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp và nhu cầu hiện tại, đội ngũ Tân Thành Thịnh sẽ tư vấn và đề xuất những giải pháp phù hợp, đồng thời đại diện các doanh nghiệp làm việc với các cơ quan ban ngành một cách chuyên nghiệp, hoàn tất mọi việc nhanh chóng giúp doanh nghiệp giải quyết tận gốc mọi việc.

Là đơn vị trực tiếp hỗ trợ hàng trăm ngàn doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Tân Thành Thịnh tự hào về năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân sự, luôn sẵn sàn hỗ trợ khách hàng, nắm rõ những chính sách, quy định về thuế, ngành nghề kinh doanh để gỡ rối những khó khăn khách hàng một cách chuyên nghiệp, đúng quy định.

Vì thế, nếu bạn đang gặp vấn đề khó khăn về pháp lý, hồ sơ doanh nghiệp? Bạn cần tìm kiếm một đơn vị tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp uy tín tại tphcm thì đừng ngần ngại liên hệ ngay Tân Thành Thình để được hỗ trợ nhé.
Tân Thành Thịnh xin cam kết và mang đến những giá trị tối ưu, tốt nhất cho khách hàng, đặc biệt:
  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ tại chúng tôi.
  • Thời gian thực hiện nhanh chóng, đúng quy định.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Trên đây là những thông tin bài viết về tư cách pháp nhân, hi vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin hữu ích và giá trị cho bạn.

Nếu bạn còn thắc mắc gì những vấn đề trên hay đang tìm kiếm một đơn vị tư vấn thành lập doanh nghiệp tín vui lòng liên hệ trực tiếp Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhanh nhất nhé. Với kinh nghiệm hơn 19 năm trong lĩnh vực kế toán, thuế doanh nghiệp, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
>> Các bạn xem thêm Kê khai thuế là gì
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
  • Địa chỉ: 340/34 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 | Hotline: 0909771998
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com

TIN TỨC LIÊN QUAN